Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp năm 2016 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc
- 11/28/2019 4:20:00 PM
Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp năm 2016 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
----------------------o0o--------------------
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
(Quy định tạm thời)
Ký mã hiệu: EVNNPC.KT/QĐ.01 Lần ban hành: 01
Hà Nội, năm 2016
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
MỤC LỤC
PHẦN 1: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP LỰC...................... 3
I. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG................................................................................... 4
Các tiêu chuẩn việt nam hiện hành:.......................................................................... 4
Tiêu chuẩn IEC (International Electrotechnical Commission):................................ 4
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT VỚI Máy biến áp PHÂN PHỐI...................................................... 6
Yêu cầu chung......................................................................................................... 6
Vỏ máy.................................................................................................................... 6
Lõi từ và cuộn dây.................................................................................................. 7
Dầu máy biến áp:..................................................................................................... 8
Sứ xuyên và ty sứ:................................................................................................... 9
Rơ le hơi, chỉ thị mức dầu, đồng hồ đo nhiệt, van xả dầu:..................................... 9
Bộ phân áp và bộ thay đổi cấp điện áp:................................................................. 10
Nhãn mác.............................................................................................................. 10
Quy định về niêm phong....................................................................................... 11
Chứng chỉ chất lƣợng......................................................................................... 11
Thí nghiệm:.......................................................................................................... 12
Dãy công suất định mức...................................................................................... 13
Dãy điện áp định mức......................................................................................... 13
Khả năng chịu quá tải:......................................................................................... 13
Tổ nối dây........................................................................................................... 14
Mức cách điện:.................................................................................................... 14
Mức ồn:............................................................................................................... 15
Độ tăng nhiệt:...................................................................................................... 15
Bảng tiêu chuẩn về tổn hao, dòng điện không tải, điện áp ngắn mạch:.............. 15
Bảng tham chiếu lựa chọn MBA và thiết bị bảo vệ tổng tƣơng ứng phía hạ thế 16 III. YÊU CẦU KỸ THUẬT VỚI MBA 110KV............................................................................ 17
Yêu cầu chung đối với thiết kế và chế tạo máy biến áp 110 kV:......................... 17
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
Vỏ MBA: 17
Lõi thép, mạch từ và các cuộn dây MBA:........................................................... 19
Sứ xuyên cách điện................................................................................................................... 19
Dầu và hệ thống chứa dầu của MBA và bộ điều áp dƣới tải:.................................................. 19
Hệ thống làm mát:.................................................................................................................... 21
Điều chỉnh điện áp:................................................................................................................... 22
Tủ điều khiển và truyền động của bộ OLTC:........................................................................... 23
Thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dƣới tải:............................................................................ 24
Biến dòng chân sứ MBA:................................................................................... 24
Tủ điều khiển tại chỗ và từ xa MBA:.................................................................. 24
Nối đất:............................................................................................................... 26
Thiết bị giám sát và bảo vệ.................................................................................. 27
III.14.Đầu cực và kẹp cực đi kèm:............................................................................... 27
Cáp điều khiển và cấp nguồn tự dùng...................................................................................... 28
Nhãn của MBA và các thiết bị MBA:...................................................................................... 28
Mức cách điện:.................................................................................................... 29
Độ ồn: 29
Độ tăng nhiệt:........................................................................................................................... 29
Thử nghiệm Máy biến áp:.................................................................................. 29
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Điều kiện của môi trƣờng làm việc:
Nhiệt độ môi trƣờng lớn nhất |
450C |
Nhiệt độ môi trƣờng Nhỏ nhất |
00C |
Nhiệt độ môi trƣờng trung bình năm |
250C |
Khí hậu |
Nhiệt đới, nóng ẩm |
Độ ẩm cực đại |
100% |
Độ ẩm trung bình |
85% |
Độ cao lắp đặt thiết bị |
Đến 1000m |
Vận tốc gió lớn nhất |
160 km/h |
2. Điều kiện vận hành của hệ thống điện:
Điện áp danh định (kV) |
110 |
35 |
22 |
10&6 |
Loại hệ thống |
3 pha 3 dây |
3 pha 3 dây |
3 pha 3 dây |
3 pha 3 dây |
Chế độ nối đất trung tinh |
Nối đất trực tiếp |
Cách ly |
Nối đất trực tiếp |
Cách ly |
Điện áp làm việc lớn nhất (kV) |
123 |
40,5/38,5 |
24 |
12&7,2 |
Tần số (HZ) |
50 |
50 |
50 |
50 |
Chịu dòng ngắn mạch lớn nhất/giây (kA/s) |
31,5/3 |
25/3 |
25/3 |
25/1 |
Chịu dòng đóng ngắn mạch (kA) |
80 |
63 |
63 |
63 |
Chiều dài dòng rò tối thiểu (mm/kV) |
25 |
25 |
25 |
25 |
Ghi chú:
- Chiều dài dòng rò của cách điện đối với khu vực ô nhiễm nặng, bụi bẩn, hay ở độ cao lắp đặt lớn hơn 1000m có thể tăng chiều dài dòng rò lên mức 31 mm/kV.
- Với các thiết bị lắp đặt ở độ cao trên 1000m (hoặc ở khu vực thƣờng xuyên có nhiệt độ môi trƣờng dƣới 00C)đƣợc thiết kế riêng cho từng khoảng cao độ lắp đặt. Khi
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
đó các tiêu chuẩn về mức cách điện, áp lực vỏ thiết bị, chế độ làm mát, … đƣợc điều chỉnh cho phù hợp.
3. Quy định chung khác:
Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật này đƣợc xây dựng với các yêu cầu kỹ thuật, công nghệ và cấu hình ở mức cơ bản. Trong quá trình áp dụng, tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể cho phép lựa chọn áp dụng các tiêu chí ở mức cao hơn và/hoặc bổ sung thêm các chức năng, thông số kỹ thuật khác cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
I. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Trong trƣờng hợp các yêu cầu kỹ thuật không đƣợc đề cập cụ thể trong bộ tài liệu này, thì các sản phẩm máy biến áp (MBA) và các vật tƣ, thiết bị dùng trong chế tạo máy biến áp phải tuân theo các ấn bản mới nhất của các tiêu chuẩn đƣợc thống kê dƣới đây:
Các tiêu chuẩn việt nam hiện hành:
TCVN 6306-1:2006 Máy biến áp điện lực. Phần 1: Quy địnchung TCVN 6306-2:2006 Máy biến áp điện lực. Phần 2: Độ tăng nhiệt
TCVN 6306-3:2006 Máy biến áp điện lực. Phần 3: Mức cách điện, thử nghiệm điện môi và khoảng cách cách ly ngoài không khí
TCVN 6306-5:2006
QCVN 07:2009
Máy biến áp điện lực. Phần 5: Khả năng chịu ngắn mạch Ngưỡng chất thải nguy hại
TCVN 8525 : 2010 Máy biến áp phân phối – Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
- Qui phạm trang bị điện, ban hành kèm theo QĐ 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006 của Bộ Công nghiệp.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện, ban hành kèm theo Thông tƣ số 40/2009/TT-BCT ngày 31/12/2009 của Bộ Công thƣơng.
- Quy trình vận hành, sửa chữa MBA ban hành kèm theo quyết định số 623/ĐVN/KTNĐ ngày 23/5/1997 của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam
Tiêu chuẩn IEC (International Electrotechnical Commission):
IEC 60071 Phối hợp cách điện (Insulation co-ordinatio)
IEC 60076 Máy biến áp điện lực (Power transformers)
IEC 60137 Sứ cách điện điện áp xoay chiều trên 1kV (Bushings for
AC voltages above 1kV)
IEC 60296 Tiêu chuẩn kỹ thuật dầu cách điện mới sử dụng cho máy
biến áp và thiết bị đóng cắt (Specification for unused mineral insulating oils for transformers and switch-gear)
IEC 60354 Hướng dẫn về mang tải máy biến áp ngâm dầu (Loading
guide for oil immersed transformers)
IEC 60437 Thử nghiệm nhiễu sóng điện từ trên chất cách điện cao
áp (Radio interference test on high voltage insulators)
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
IEC 60502 Cáp cách điện điện môi đùn ép rắn cho dải điện áp từ
1kV đến 30kV (Extruded solid dielectric insulated cables for rated voltage from 1 kV up to 30 kV)
IEC 60551 Đo lường mức ồn của máy biến áp và cuộn kháng
(Measurement of transformer and reactor sound level)
IEC 60815 Lựa chọn chất cách điện (Choice of insulators under
pollution)
IEC 61238 Quấn và nối cáp đồng (Crimping and gripping
connection for copper cables)
IEC 60137 Sứ xuyên cách điện cho điện áp xoay chiều trên 1000 V
(Insulated bushings for alternating voltages above 1000 V)
ISO 2063 Lớp phủ bảo vệ của săt và thép chống ăn mòn (Metallic
coating-protection of iron and steel against corrosion)
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT VỚI MBA PHÂN PHỐI
Các máy biến áp đƣợc gọi là máy biến áp phân phối dƣới đây là những máy biến áp với cuộn dây sơ cấp có điện áp danh định đến 35 kV. Tiêu chuẩn MBA phân phối này chỉ đề cập đến loại 3 pha ngâm dầu ngoài trời, làm mát tự nhiên (ONAN).
Yêu cầu chung:
Tất cả vật liệu, công nghệ chế tạo, thí nghiệm và thiết bị đƣợc cung cấp phải phù hợp với các điều kiện quy định của tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp cho từng vị trí lắp đặt sử dụng, trong điều kiện vận hành bình thƣờng cũng nhƣ các trƣờng hợp bất lợi nhất đã đƣợc dự tính và có tuổi thọ tƣơng đƣơng với tuổi thọ chung của máy biến áp (≥25 năm).
Tất cả các thiết kế phải đảm bảo sao cho việc lắp đặt, thay thế và bảo dƣỡng sửa chữa thuận tiện, giảm thiểu các rủi ro gây cháy nổ và gây hại cho môi trƣờng.
Trong điều kiện khí hậu và đặc điểm vận hành của lƣới điện miền Bắc Việt Nam, khuyến khích lựa chọn MBA kiểu hở có bình dầu phụ.
Các MBA khô, MBA chuyên dùng và MBA đƣợc lắp đặt trong các môi trƣờng đặc biệt không đề cập trong tiêu chuẩn này.
Vỏ máy:
Vỏ máy biên áp phải đƣợc thiết kế sao cho MBA thành phẩm có thể nâng hạ, vận chuyển mà không bị biến dạng hƣ hỏng hay rò dầu.
Vỏ máy biến áp và nắp trên phải đƣợc thiết kế sao cho không bị đọng nƣớc ở các hốc, khe, rãnh. Mặt MBA đƣợc bố trí cốc chìm (có nắp đậy) để lắp thiết bị đo nhiệt độ lớp dầu trên.
Thùng máy phải chịu đƣợc áp lực tối thiểu là 0,5 at và đƣợc bảo vệ phòng nổ bằng van áp lực (với MBA <1600KVA) hoặc rơ le áp lực (với MBA ≥1600kVA có máy cắt phía sơ cấp).
Với các máy biến áp lớn có thể chế tạo cánh tản nhiệt rời, bắt với thân máy biến áp bằng mặt bích và có thể tháo rời khi vận chuyển.
Mỗi MBA phải có ít nhất 2 móc nâng hạ. Đƣờng kính tối thiểu của lỗ hoặc chiều rộng của móc nâng là 25mm.
Mỗi máy biến áp phải có ít nhất 2 điểm tiếp địa đƣợc bố trí ở phần dƣới của thân máy về 2 phía đối diện, có thể đễ dàng tiếp cận để kiếm tra bảo trì mà không cần cắt điện. Tiếp địa phải đƣợc bắt bằng bu lông có ren không nhỏ hơn M12.
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
Bình dầu phụ hoặc cơ cấu chứa dầu dãn nở đƣợc nối thông với thùng máy biến áp. Trong dải nhiệt độ dầu trong máy biến áp từ 5°C đến 105°C dung tích thùng dầu phụ và cơ cấu dãn nở phải đảm bảo sao cho dầu trong thùng dầu phụ không đƣợc tràn ra ngoài và không thấp hơn đáy bình dầu phụ. Đáy bình dầu phụ có độ cao tƣơng đƣơng đầusứ xuyên trung áp.
Đối với máy biến áp kiểu kín, vỏ máy phải có khả năng tự giãn nở để trong dảỉ nhiệt độ làm việc, thử nghiệm (5°C đến 105°C) hoặc bị tác động bởi các thao tác bình thƣờng (bốc dỡ, vận chuyển …), mức dầu trong máy (đƣợc kiểm tra qua ống kiểm tra mức dầu) phải nằm trong giới hạn cho phép. Nắp máy bố trí ống bổ sung dầu có độ cao sao cho dầu phải điền đầy đƣợc vào sứ trung áp của máy biến áp (có thể bố trí chung với ống chỉ thị mức dầu). Độ ngập trong dầu của ruột máy phải đảm bảo ≥10cm đối với MBA có cuộn 35kV và ≥8cm đối với MBA thấp hơn (tính từ điểm cao nhất mang điện của khóa chuyển mạch). Trong mọi trƣờng hợp và trong quá trình sử dụng, MBA kiểu kín phải luôn đảm bảo mức dầu điền đầy trong sứ trung áp của MBA. Trƣớc và sau khi thử nghiệm độ tăng nhiệt MBA cũng nhƣ các thử nghiệm khác, khi quy về cùng nhiệt độ, nếu mức dầu của MBA thay đổi thì vỏ MBA kiểu kín này đƣợc coi là không đạt yêu cầu.
Xử lý bề mặt: thùng chứa máy biến áp và các phụ tùng phải đƣợc bảo vệ chống rỉ, chốngăn mòn bằng công nghệ sơn tĩnh điện hoặc mạ kẽm nhúng nóng, độ dày tối thiểu lớp phủ là 80mm.
Màu của sơn bên ngoài của thùng chứa phải đảm bảo khả năng tản nhiệt của máy biến áp cũng nhƣ tránh hấp thụ nhiệt năng từ ánh nắng mặt trời (màu sáng).
Các gioăng của MBA phải là loại chịu dầu, chịu sự tác động của môi trƣờng ngoài trời. Tiêu chuẩn kỹ thuật của gioăng nhƣ sau:
- Độ trƣơng nở trong dầu biến thế của gioăng sau 96 giờ ở 800C không quá 02%
(thử nghiệm theo TCVN 2752).
- Độ giãn dài khi kéo đứt ≥350% (thử nghiệm theo TCVN 1754)
- Hệ số lão hóa trong dầu biến thế và trong không khí sau 96 giờ ở 800C phải tƣơng ứng ≥85% và 90% (thử nghiệm theo TCVN 2229).
Lõi từ và cuộn dây:
Lõi từ: đƣợc chế tạo từ vật liệu lá thép kỹ thuật điện (Thép silic cán nguội cắt chéo 45O, thép vô định hình). Các lá thép đƣợc phủ cách điện 2 mặt, không có ba via.
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
Cuộn dây: Các cuộn dây máy biến áp phải đƣợc chế tạo bằng vật liệu đồng kỹ thuật điện, có độ tinh khiết cao (Hàm lƣợng Cu >99,9%). Phía hạ thế ƣu tiên sử dụng MBA công nghệ quấn đồng lá.
Lõi từ và cuộn dây phải đƣợc bắt chặt với vỏ máy và có móc nâng để nâng tháo lõi thép và cuộn dây ra khỏi vỏ. Cuộn dây cũng phải đƣợc thiết kế để có thể tháo lắp khỏi lõi từ khi cần thiết.
Các vật liệu cách điện trong ruột MBA là loại vật liệu cách điện chịu dầu, không bị lão hóa ở nhiệt độ thƣờng xuyên 105OC, đảm bảo cho máy có thể vận hành ổn định với tuổi thọ 25 đến 30 năm trong điều kiện làm việc bình thƣờng.
Dầu máy biến áp:
Dầu MBA là loại dầu có phụ gia kháng oxy hóa, phù hợp theo tiêu chuẩn IEC- 60296, không chứa phụ gia PCB (Poly Chlorinated Biphenyl).
Bảng đặc tính kỹ thuật dầu cách điện MBA có chất phụ gia kháng oxy hóa
(Áp dụng cho dầu MBA mới)
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Yêu cầu |
|
Tiêu chuẩn áp dụng |
|
IEC 60296 |
|
Độ nhớt, ở 40OC |
mm2 |
≤ 9,2 |
|
Quan sát bên ngoài |
|
Trong, sáng không có nƣớc và tạp chất. |
|
Điểm chớp cháy + Cốc hở + Cốc kín |
OC OC |
≥ 148 ≥ 144 |
|
Hàm lƣợng nƣớc |
Ppm |
≤ 30 |
|
Điện thế đánh thủng + Trƣớc khi lọc sấy: + Sau khi lọc sấy: |
kV kV |
≥ 35 ≥ 70 |
|
Trị số trung hòa (độ acid) |
mgKOH/g |
≤ 0,01 |
|
Tỷ trọng |
Kg/dm3 |
≤ 0,9 |
|
Hàm lƣợng phụ gia chống oxy hóa |
% W |
≤ 0,4 |
|
Ăn mòn Sulfur |
|
Không |
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Yêu cầu |
|
PCBs |
|
Không (*) |
(*): Giới hạn phát hiện chất PCB của dầu thiết bị cho phép là ≤ 5ppm
Ngoài ra có thể sử dụng các loại dầu cách điện có nguồn gốc thực vật, dầu có khả năng chịu nhiệt cao, có độ bền chống oxy hóa, dễ tự phân hủy…, đạt yêu cầu các quy định về môi trƣờng.
Sứ xuyên và ty sứ:
- Sứ xuyên phải chịu đƣợc dòng định mức và dòng quá tải cho phép của MBA. Các sứ xuyên phải là loại ngoài trời và ở mỗi cấp điện áp phải là cùng loại với nhau. Sứ xuyên phải đƣợc thử nghiệm điện áp tăng cao tần số công nghiệp (khô/ƣớt) và thử xung sét theo mức cách điện ở bảng IV.16 dƣới đây.
- Toàn bộ các sứ xuyên phải bố trí hợp lý phía trên mặt MBA, cùng cấp điện áp phải cùng phía với nhau.
- Chiều dài đƣờng rò ≥25mm/kV (Đối với khu vực môi trƣờng ô nhiễm nặng yêu cầu ≥31mm/kV). Khoảng cách các sứ lựa chọn theo IEC 60076.
- Sứ xuyên hạ thế phải có tán cắt nƣớc mƣa.
- Sứ xuyên trung thế có bố trí các cặp mỏ phóng, song song với sứ trung thế. Mỏ phóng bằng thép mạ kẽm, có thể điều chỉnh hoặc tháo lắp dễ dàng
- Ty sứ bằng đồng, có ren. Mỗi ty phía trung thế có 2 đai ốc và vòng đệm bằng đồng để hãm thanh cái trung thế. Ty sứ phía hạ thế phải có đầu nối trung gian để bắt đầu cốt cáp mặt máy, tiết diện tiếp xúc đảm bảo mật độ dòng điện <1A/mm2. Thống nhất các cỡ ty sứ hạ thế nhƣ sau:
+ MBA công suất đến 180kVA: M12
+ từ 250 ÷ 400kVA: M20
+ từ 560 ÷ 800kVA: M30
+ từ 1000 ÷ 1600kVA: M42
+ MBA 2000kVA: M48
+ MBA 2500kVA: 2xM42
Rơ le hơi, chỉ thị mức dầu, đồng hồ đo nhiệt, van xả dầu:
Trên các máy biến áp phải có chỉ thị mức dầu trong thùng máy. Cơ cấu chỉ thị mức dầu phải bố trí sao cho việc quan sát chỉ thị mức dầu thuận tiện khi MBA đang
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
vận hành. Trên cơ cấu chỉ thị mức dầu phải đánh dấu mức dầu cực đại và cực tiểu tƣơng ứng với nhiệt độ dầu trong thùng máy biến áp ở nhiệt độ 1050C và 00C.
Các máy biến áp có công suất ≥1600 kVA có bình dầu phụ và có máy cắt phía trung thế phải đƣợc trang bị rơ le hơi. Rơ le hơi đƣợc bố trí trên đƣờng ống nối giữa thùng máy với bình dầu phụ. Rơ le hơi và bình dầu phụ đƣợc thiết kế có thể tháo rời đƣợc khi vận chuyển. Rơ le hơi đƣợc bố trí thuận tiện cho quan sát việc có hơi trong rơ le và dễ dàng xả khí trong rơ le mà không phải cắt điện. Rơ le hơi phải có 2 cặp tiếp điểm báo tín hiệu hơi nhẹ và 2 cặp tiếp điểm tác động theo dòng dầu; có nút xả khí và nút thử bằng tay.
Tất cả các MBA phân phối phải có đồng hồ đo nhiệt độ dầu lớp trên. Đồng hồ nhiệt độ dầu phải đƣợc bố trí thuận tiện cho việc đọc chỉ số, có cơ cấu lƣu giá trị đỉnh, cấp chính xác 1. Với MBA công suất ≥1600 kVA đồng hồ nhiệt độ phải là loại có ≥2 cặp tiếp điểm để cài đặt cảnh báo và cắt máy cắt khi nhiệt độ quá mức cho phép.
Máy phải đƣợc trang bị rốn xả dầu đáy và van lấy mẫu dầu.
Bộ phân áp và bộ thay đổi cấp điện áp:
Phía sơ cấp MBA phải có bộ điều chỉnh điện áp không điện ±2x2,5%.
Với MBA phía sơ cấp có 2 cấp điện áp thì tỉ lệ 2,5% mỗi nấc điều chỉnh nói trên sẽ áp dụng cho cuộn dây có điện áp thấp hơn. Trƣờng hợp này có thêm bộ chuyển mạchđiều chỉnh cấp điện áp không điện.
Các bộ điều chỉnh này đƣợc bố trí tay thao tác trên mặt máy, có thể dễ dàng điều chỉnh từ bên ngoài mà không ảnh hƣởng đến kết cấu máy, có chỉ thị và hƣớng dẫn rõ ràng tại chỗ và trong lý lịch kèm theo.
Các bộ khóa chuyển mạch phải có thông số dòngđịnh mức ≥1,3 lần và phải chịuđƣợc thử nghiệm ngắn hạn ≥2,5 lần Iđm sơ cấp MBA.
Nhãn mác:
Các nhãn mác của máy, ký hiệu pha, chỉ thị nấc … phải đƣợc làm bằng vật liệu chịu đƣợc mƣa nắng, chống ăn mòn và không bị biến dạng dƣới các điều kiện tác động tại vị trí lắp đặt. Các thông tin in trên mác là vĩnh cửu, dễ đọc, không tẩy xóa đƣợc. Ngôn ngữ ghi trên nhãn bằng tiếng Việt và/hoặc tiếng Anh. Nhãn máy đƣợc bắt với thùng vỏ máy bằng đinh rút hoặc hàn, tại vị trí dễ quan sát.
Nội dung tối thiểu phải có trên nhãn máy:
- Kiểu loại MBA
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
- Tên nhà sản xuất
- Số chế tạo (Serial number).
- Năm sản xuất
- Số pha
- Công suất định mức
- Tần số định mức
- Điện áp, dòng điện định mức các cuộn dây, tƣơng ứng các nấc phân áp.
- Mức cách điện của các cuộn dây:
- Tổ nối dây
- Tổng trở ngắn mạch
- Kiểu làm mát
- Nhiệt độ môi trƣờng
- Hƣớng dẫn điều chỉnh điện áp (Có thể bằng các biểu tƣợng, ký hiệu ngắn gọn, dễ hiểu; bố trí trên nhãn chính của máy hoặc nhãn riêng ngay tại núm điều chỉnh)
- Tổng trọng lƣợng máy, trọng lƣợng dầu
- Loại dầu không chứa PCB (Non PCBs)
Quy định về niêm phong:
- Hai trong số các bu lông mặt bích MBA đƣợc chế tạo riêng (khoan lỗ đầu bu lông) để có thể kẹp chì niêm phong, đảm bảo không mở đƣợc máy mà không phá niêm phong.
- Mỗi MBA có 1 số chế tạo riêng, không trùng lặp. Nhãn chính của máy phải có lỗ
≥F2 để kẹp chì niêm phong nhãn máy với thùng vỏ máy. Trƣờng hợp khác nhà sản xuất có thể dập số chế tạo trực tiếp lên phần cố định, dễ nhìn của nắp máy.
- Chì niêm phong sẽ do đơn vị chịu trách nhiệm về thí nghiệm, nghiệm thu MBA kẹp chì, có biên bản ghi rõ số chế tạo từng máy và mã hiệu chì niêm phong.
Chứng chỉ chất lƣợng:
Nhà sản xuất phải có chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lƣợng (ISO-9001 hoặc tƣơng đƣơng) đƣợc áp dụng vào ngành nghề sản xuất máy biến áp.
Nhà sản xuất phải có phòng thử nghiệm xuất xƣởng với các trang thiết bị phục vụ thử nghiệm đƣợc kiểm chuẩn bởi cơ quan quản lý chất lƣợng Nhà nƣớc.
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
Ngoài ra nhà sản xuất cũng phải tuân thủ các quy định của Nhà nƣớc về tiết kiệm năng lƣợng, an toàn cháy nổ, môi trƣờng, sở hữu trí tuệ, nhãn mác, …
Thí nghiệm:
Các thử nghiệm đƣợc thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và IEC tƣơng ứng phù hợp với các thông số đƣợc mô tả trong các thông số kỹ thuật chi tiết. Các thí nghiệm đƣợc chia thành các loại sau:
a. Các hạng mục thí nghiệm thông lệ, xuất xƣởng:
- Đo điện trở một chiều các cuộn dây .
- Thí nghiệm các đặc tính cách điện của dầu MBA.
- Đo điện trở cách điện R60/R15 và tỉ số hấp thụ R60/R15.
- Đo tỷ số biến áp và tổ đấu dây.
- Thí nghiệm không tải, đo hao tổn không tải.
- Thí nghiệm ngắn mạch, đo hao tổn ngắn mạch.
- Thí nghiệm cách điện vòng dây bằng điện áp cảm ứng tần số cao.
- Thí nghiệm dầu cách điện.
- Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp 50 Hz.
b. Các hạng mục thí nghiệm điển hình:
- Thử nghiệm tăng nhiệt độ: thử nghiệm này sẽ đƣợc thực hiện trên nấc điều chỉnh điện áp có tổn thất lớn nhất.
- Thử nghiệm xung điện áp (xung sét).
- Đo độ ồn.
- Đo trở kháng thứ tự không (khi có yêu cầu).
- Đo sóng hài trong dòng điện không tải (khi có yêu cầu).
c. Sai số thí nghiệm:
- Tổn hao không tải và ngắn mạch: Theo bảng thông số kỹ thuật Mục 19.
- Các hạng mục thử nghiệm khácáp dụng sai số theo các tiêu chuẩn về thử nghiệm hiện hành.
Khi thí nghiệm các hạng mục: Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp 50 Hz, thí nghiệm xung sét đối với cuộn dây 2 cấp điện áp thì giá trị điện áp thí nghiệm đƣợc chọn theo cấp điện áp cao nhất.
d. Kiểm tra các thông số cơ bản:
Tất cả các MBA phân phối trƣớc khi đƣa vào vận hành trên lƣới điện đều phải đƣợc kiểm tra thử nghiệm theo quy trình – quy phạm hiện hành. Ngoài ra 100% các
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
MBA phân phối phải đƣợc kiểm tra các giá trị về tổn hao không tải và tổn hao ngắn mạch đạt yêu cầu kỹ thuật quy định.
Dãy công suất định mức:
Dãy công suất định mứctheo IEC 60076. Tuy nhiên để đảm bảo hiệu quả cho công tác quản lý vận hành, lựa chọn thiết bị đóng cắt, MBA phân phối nên chọn công suấttheo dãy sau: 75, 100, 160, 250, 400, 560, 750, 1000, 1250, 1500, 2000, 2500 kVA.
Dãy điện áp định mức:
Các MBA phân phối trên địa bàn NPC áp dụng dãy điện áp định mức sau:
- Đối với MBA phụ tải phân phối trên lƣới điện các tỉnh: Phía sơ cấp lựa chọn dãy điện áp: 35kV, 22kV, 10kV, 6kV Phía thứ cấp: 0,4kV
- Đối với MBA tự dùng tại đầu nguồn (trạm 110kV trở lên, trạm trung gian): Phía sơ cấp lựa chọn dãy điện áp: 38,5kV; 23kV; 11kV; 6,6kV
Phía thứ cấp: 0,4kV
- Yêu cầu chung: Nhằm ngăn ngừa nguy cơ sự cố, hạn chế lựa chọn loại máy có 2 cấp điện áp phía sơ cấp và không chọn máy có 3 cấp điện áp sơ cấp trở lên. Với lƣới điện 6-10kV bắt buộc chọn MBA có thêm cấp điện áp theo định hƣớng tƣơng lai, theo quy hoạch đƣợc duyệt (22kV hoặc 35kV).Đối với lƣới điện đang vận hành ởcấp điện áp 35kV hoặc 22kV mà không có quy hoạch khác thìchỉ chọn MBA có 1 cấpđiệnáp tƣơng ứng.
Khả năng chịu quá tải:
-Máy biến áp lực phải đảm bảo vận hành ở các chế độ quá tải bình thƣờng, thời gian và mức độ quá tải cho phép nhƣ sau:
Bội số quá tải theo định mức |
Thời gian quá tải (giờ-phút) với mức tăng nhiệt độ của lớp dầu trên cùng so với nhiệt độ không khí trƣớc khi quá tải, 0C |
|||||
13,5 |
18 |
22,5 |
27 |
31,5 |
36 |
|
1,05 |
Lâu dài |
|||||
1,10 |
3-50 |
3-25 |
2-50 |
2-10 |
1-25 |
1-10 |
1,15 |
2-50 |
2-25 |
1-50 |
1-20 |
0-35 |
- |
1,20 |
2-05 |
1-40 |
1-15 |
0-45 |
- |
- |
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
Bội số quá tải theo định mức |
Thời gian quá tải (giờ-phút) với mức tăng nhiệt độ của lớp dầu trên cùng so với nhiệt độ không khí trƣớc khi quá tải, 0C |
|||||
13,5 |
18 |
22,5 |
27 |
31,5 |
36 |
|
1,25 |
1-35 |
1-15 |
0-50 |
0-25 |
- |
- |
1,30 |
1-10 |
0-50 |
0-30 |
- |
- |
- |
1,35 |
0-55 |
0-35 |
0-15 |
|
|
|
1,40 |
0-40 |
0-25 |
|
|
|
|
1,45 |
0-25 |
0-10 |
|
|
|
|
1,50 |
0-15 |
|
|
|
|
|
- Máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải ngắn hạn cao hơn dòng điện định mức theo các giới hạn sau:
Quá tải theo dòng điện, % |
30 |
45 |
60 |
75 |
100 |
Thời gian quá tải, phút |
120 |
80 |
45 |
20 |
10 |
Ngoài ra, máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải với dòng điện cao hơn định mức tới 40% với tổng thời gian đến 6 giờ trong một ngày đêm trong 5 ngày liên tiếp.
Tổ nối dây:
Nếu không có yêu cầu đặc biệt khác, các Máy biến áp phân phối điện áp thứ cấp 0,4kV lựa chọn 2 loại tổ nối dây sau: Y/yn-12 hoặc D/yn-11. Trong đó:
- Cuộn sơ cấp điện áp 35kV đấu sao
- Cuộn sơ cấp điện áp 22kV và 10kV đấu tam giác.
(Với MBA trung gian 35/22kV thì tổ đấu dây là D/Yn-11, MBA 35/10(6)kV thì tổ đấu dây là Y/D-11).
Mức cách điện:
MBA phân phối phải đƣợc thiết kế và thử nghiệm với những cấp cách điện sau đây: (theo Quy phạm trang bị điện, phần III, Trang bị phân phối và trạm biến áp)
Điện áp định mức |
Mức thử điện áp tần số công nghiệp (giá trị hiệu dụng) |
Điện áp thí nghiệm xung sét (1,2/50ms - giá trị đỉnh) |
35 (38,5) kV |
75 (80) kV |
180 (190) kV |
22 (23) kV |
50 kV |
125 kV |
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
10kV |
28 kV |
75 kV |
6kV |
20 kV |
60 kV |
0,4kV |
3kV |
|
Mức ồn:
Mức ồn tối đa cho phép là 52 dB (đo theo tiêu chuẩn IEC 60551)
Độ tăng nhiệt:
Độ tăng nhiệt độ của dầu/cuộn dây tƣơng ứng không quá 50/55OC
Bảng tiêu chuẩn về tổn hao, dòng điện không tải, điện áp ngắn mạch:
Công suất danh định (kVA) |
Tổn hao không tải Po (W) |
Tổn hao ngắn mạch Pk (W) |
Dòng điện không tải Io(%) |
Điện áp ngắn mạch Uk(%) |
1 |
3 |
4 |
5 |
6 |
50 |
120 |
715 |
2 |
4÷6 |
75 |
165 |
985 |
2 |
4÷6 |
100 |
205 |
1.250 |
2 |
4÷6 |
160 |
280 |
1.940 |
2 |
4÷6 |
180 |
295 |
2.090 |
2 |
4÷6 |
250 |
340 |
2.600 |
2 |
4÷6 |
320 |
385 |
3.170 |
2 |
4÷6 |
400 |
433 |
3.820 |
2 |
4÷6 |
560 |
580 |
4.810 |
2 |
4÷6 |
630 |
780 |
5.570 |
2 |
4÷6 |
750 |
845 |
6.540 |
1,5 |
4÷6 |
1000 |
980 |
8.550 |
1,5 |
4÷6 |
1250 |
1.115 |
10.690 |
1 |
4÷6 |
1600 |
1.305 |
13.680 |
1 |
4÷6 |
2000 |
1.500 |
17.100 |
1 |
5÷7 |
2500 |
1.850 |
21.000 |
1 |
5÷7 |
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
Ghi chú:
- Giá trị tổn hao ở bảng trên áp dụng theo Quyết định số 1011/QĐ-EVN NPC
- Các MBA công suất khác áp dụng phƣơng pháp nội suy tuyến tính
- Chỉ cho phép Po vƣợt đến 5% hoặc Pk vƣợt đến 3% so với giá trị nêu trong bảng trên, với điều kiện giá trị hiệu suất E50% không giảm đi (Công thức tính hiệu suất E50% theo TCVN 8525:2010).
Bảng tham chiếu lựa chọn MBA và thiết bị bảo vệ tổng tƣơng ứng phía hạ thế
STT |
Dãy CS định mức (kVA) |
Iđm phía 0,4kV |
Thiết bị bảo vệ tổng |
Khả năng cắt ngắn mạch tối thiểu Icu (kA) |
|
Kiểu loại |
Iđm |
||||
1 |
75 |
108 |
Aptomat 3 cực (MCCB) có dải điều chỉnh |
125 |
36 |
2 |
100 |
145 |
160 |
36 |
|
3 |
160 |
231 |
250 |
36 |
|
4 |
250 |
361 |
400 |
50 |
|
5 |
400 |
578 |
600 |
50 |
|
6 |
560 |
809 |
1000 |
65 |
|
7 |
750 |
1084 |
1250 |
65 |
|
8 |
1000 |
1445 |
1600 |
65 |
|
9 |
1250 |
1806 |
Máy cắt (ACB) có bảo vệ 50/51 điều chỉnh đƣợc |
2000 |
65 |
10 |
1500 |
2168 |
2500 |
65 |
|
11 |
2000 |
2890 |
3200 |
65 |
|
12 |
2500 |
3613 |
4000 |
65 |
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
III. YÊU CẦU KỸ THUẬT VỚI MBA 110KV
Máy biến áp 110 kV đƣợc đề cập dƣới đây là máy biến áp có cuộn sơ cấp đƣợc đấu vào lƣới điện 110kV, dùng để cấp điện cho lƣới điện trung thế. Vị trí lắp đặt ngoài trời với độ cao không quá 1000 m so với mực nƣớc biển.
Yêu cầu chung đối với thiết kế và chế tạo máy biến áp 110 kV:
Trong việc thiết kế, chế tạo, kích thƣớc và vật liệu của tất cả các bộ phận MBA phải đảm bảo rằng chúng sẽ không bị tổn hại dƣới những điều kiện bất lợi nhất đã đƣợc dự tính và cũng không dẫn đến độ lệch hay độ rung động mà có thể gây ảnh hƣởng xấu đến hoạt động của thiết bị. Cơ tính của thiết bị đƣợc chế tạo để tránh bị hƣ hại do bụi bẩn và ăn mòn, rỉ trong điều kiện nhiệt đới nóng ẩm.
Tất cả các thiết kế phải đảm bảo sao cho việc lắp đặt, thay thế và bảo dƣỡng sửa chữa thuận tiện, giảm thiểu nguy cơ cháy và thiệt hại do cháy; ngăn chặn côn trùng và bụi bẩn xâm nhập vào phần mang điện và bộ phận truyền động, mạch nhị thứ. Các vật liệu và thiết bị có khả năng làm việc liên tục với yêu cầu kiểm tra và bảo dƣỡng nhỏ nhất trong điều kiện làm việc ở khí hậu nhiệt đới.
Tuổi thọ các thiết bị và vật liệu chính để chế tạo máy biến áp và thiết kế kết cấu máy phải đảm bảo cho máy có tuổi thọ trên 25 năm trong điều kiện làm việc bình thƣờng.
Ƣu tiên chọn MBA có đủ 3 cấp điện áp cơ bản: 110/35/22kV. Trƣờng hợp MBA chỉ có 2 cấp 110/22kV (Tổ đấu dây khi đó là Yn/Yn-12) thì bắt buộc MBA phải có cuộn cân bằng với công suất tƣơng ứng tối thiểu 30% công suất MBA.
Tất cả các thiết bị kiểm soát, đo lƣờng, điều khiển và bảo vệ máy biến áp ngoài các chức năng riêng phải có bộ chuyển đổi tín hiệu từ tín hiệu trạng thái, tín hiệu dạng tƣơng tự sang tín hiệu số (dạng tín hiệu điện 0-10V, 4-20mA,...) để hiển thị thông qua rơ le F90, BCUs và các rơ le bảo vệ máy biến áp trong tủ điều khiển bảo vệ MBA, kết nối với hệ thống máy tính điều khiển trạm và phục vụ kết nối SCADA. Chuẩn kết nối phải phù hợp với chuẩn chung của Quốc tế và các quy định mới nhất của EVN.
Vỏ MBA:
- Vỏ bằng thép, cấu trúc hàn đƣờng viền hoặc bắt bulông bên dƣới thân vỏ, phần nắp đƣợc thiết kế, chế tạo giảm thiểu khả năng rò rỉ dầu, có khả năng chịu đựng mà không rò rỉ hoặc biến dạng với áp lực bên trong: 1kg/cm2 hoặc độ chân không: 760mmHg.
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
- Kết cấu của vỏ máy biến áp và đặc biệt là phần đế máy phải chịu đƣợc lâu dài trọng lƣợng toàn bộ máy. Khi nâng hạ toàn bộ máy không bị biến dạng hay rò rỉ dầu. Có thể di chuyển máy thủ công bằng các phƣơng tiện thô sơ trên mặt đƣờng gồ ghề, không bằng phẳng, mà không bị biến dạng.
- Có khả năng xử lý chân không tại hiện trƣờng (kể cả phụ kiện).
- Có các cửa thăm để kiểm tra, xử lý thiết bị bên trong MBA.
- Vỏ MBA và nắp trên phải đƣợc thiết kế sao cho không bị đọng nƣớc ở các hốc, rãnh
- Có thang leo để kiểm tra, bảo dƣỡng MBA. Thang đƣợc bố trí khu vực dƣới thùng dầu phụ của máy biến áp để có thể tiếp cận rơ le hơi mà không phải cắt điện máy biến áp.
- Có giá đỡ thanh cái, chống sét đầu cực và cáp phía trung thế. Giá đỡ đƣợc bắt vào thân máy và có thể tháo rời khi vận chuyển.
- Mỗi MBA phải có ít nhất 4 móc nâng hạ đảm bảo nâng đƣợc an toàn khối lƣợng toàn bộ máy. Vị trí các móc đảm bảo rằng các sợi cáp/xích cẩu không tác động gây hƣ hỏng các chi tiết khác của máy.
- Trên thân máy biến áp phải đánh dấu điểm trọng tâm của máy.
- Trên thân máy bố trí các giá đỡ dây cáp nhị thứ, cáp tín hiệu và phải cách vỏ chính của máy tối thiểu là 7cm.
- Các gioăng của MBA phải là loại chịu dầu, chịu sự tác động của môi trƣờng ngoài trời. Tiêu chuẩn kỹ thuật của gioăng nhƣ sau:
+ Độ trƣơng nở trong dầu biến thế của gioăng sau 96 giờ ở 800C không quá
02% (thử nghiệm theo TCVN 2752).
+ Độ giãn dài khi kéo đứt ≥350% (thử nghiệm theo TCVN 1754)
+ Hệ số lão hóa trong dầu biến thế và trong không khí sau 96 giờ ở 800C phải tƣơng ứng ≥85% và 90% (thử nghiệm theo TCVN 2229).
- Trên thân MBA phải có trang bị:
· Van xử lý dầu (trên và dƣới)
· Van lấy mẫu dầu (giữa và dƣới), phải trang bị riêng với van xả dầu và có thể lấy mẫu dầu từ mặt đất
· Van tháo dầu thân MBA và nút tháo dầu cặn
· Các van rút chân không, van cánh bƣớm bộ tản nhiệt…
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
Các van phải đƣợc bố trí dễ thao tác, có biện pháp che kín, tránh ẩm các đầu van, đƣờng ống nối tháo dầu, khí.
- Xử lý bề mặt: Vỏ máy biến áp và các chi tiết sắt thép khác phải đƣợc bảo vệ chống gỉ bằng sơn chuyên dùng ngoài trời, chịu dầu (hoặc mạ kẽm nhúng nóng), độ dày lớp phủ tối thiểu là 80µm. Mầu sơn phải sáng để tránh hấp thụ ánh nắng mặt trời. Trƣớc khi sơn phủ, vỏ MBA phải đƣợc xử lý làm sạch bề mặt bằng các phƣơng pháp công nghiệp (Phun cát, phun bi, nhúng hóa chất, ...)
Lõi thép, mạch từ và các cuộn dây MBA:
- Lõi từ: Đƣợc chế tạo từ vật liệu lá thép kỹ thuật điện (Thép silic cán nguội cắt chéo 45O, thép vô định hình). Các lá thép đƣợc phủ cách điện 2 mặt, không có ba via.
- Cuộn dây: Các cuộn dây máy biến áp phải đƣợc chế tạo bằng vật liệu đồng kỹ thuật điện, có độ tinh khiết cao (Hàm lƣợng Cu ≥99,97%).
- Lõi từ và cuôn dây phải đƣợc bắt chặt với vỏ máy và có móc nâng để nâng tháo lõi thép và cuộn dây ra khỏi vỏ.
Sứ xuyên cách điện
- Sứ xuyên phải chịu đƣợc dòng định mức và dòng quá tải cho phép của MBA. Các sứ xuyên phải là loại ngoài trời và ở mỗi cấp điện áp phải là cùng loại với nhau.
- Toàn bộ các sứ xuyên phải bố trí hợp lý phía trên mặt MBA, cùng cấp điện áp phải gần nhau. Trƣờng hợp không bố trí trên mặt máy thì phải đảm bảo độ cao an toàn theo quy phạm hiện hành.
- Chiều dài đƣờng rò ≥25mm/kV (Tính với giá trị điện áp max; đối với khu vực môi trƣờng ô nhiễm nặng, yêu cầu ≥31mm/kV). Khoảng cách pha – pha, pha - đất theo quy phạm Trang bị điện.
- Đối với sứ xuyên 115kV và trung tính phía 115kV cách điện gốm, phải có vị trí đo tangd, đo phóng điện cục bộ và có chỉ thị mức dầu của từng sứ.
- Mặt bích các sứ sử dụng gioăng âm trong rãnh. Sử dụng các loại gioăng chịu dầu và nhiệt độ.
Dầu và hệ thống chứa dầu của MBA và bộ điều áp dƣới tải:
a. Dầu của MBA và bộ điều áp dƣới tải:
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
- Dầu MBA và bộ đổi nấc dƣới tải phải cùng chung 01 loại dầu có chất phụ gia chống ôxy hóa.
- Dầu cách điện không chứa PCB, phải phù hợp với bảng đặc tính kỹ thuật sau:
STT |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị |
Yêu cầu |
1 |
Nhà sản xuất/Nƣớc SX |
|
Nêu cụ thể |
2 |
Loại dầu |
|
Phải là một trong các loại: Castrol, Caltex, Shell, Nynas, BP hoặc tƣơng đƣơng |
3 |
Tiêu chuẩn áp dụng |
|
IEC 60296 |
4 |
Độ nhớt, ở 40OC |
mm2 |
≤ 9.2 |
5 |
Quan sát bên ngoài |
|
Trong, sáng không có nƣớc và tạp chất. |
6 |
Điểm chớp cháy |
|
|
|
+ Cốc hở |
OC |
≥ 148 |
|
+ Cốc kín |
OC |
≥ 144 |
7 |
Hàm lƣợng nƣớc |
ppm |
≤ 10 |
8 |
Điện thế đánh thủng |
|
|
|
+ Trƣớc khi lọc sấy: |
kV |
≥ 35 |
|
+ Sau khi lọc sấy: |
kV |
≥ 70 |
9 |
Tgd (800C) |
% |
< 2 |
10 |
Trị số trung hòa (độ acid) |
mgKOH/g |
≤ 0.01 |
11 |
Tỷ trọng (ở 200C) |
Kg/dm3 |
≤ 0.9 |
12 |
Hàm lƣợng phụ gia chống oxy hóa |
% W |
≤ 0.4 |
13 |
Ăn mòn Sulfur |
|
Không |
14 |
Không có PCB |
|
Đáp ứng |
b. Hệ thống chứa dầu của MBA và bộ điều áp dƣới tải:
- Hệ thống chứa dầu của thân MBA và của bộ điều chỉnh điện áp dƣới tải phải cách ly riêng biệt.
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
- Thiết kế chế tạo ống thông giữa thùng MBA và bình dầu phụ đảm bảo đúng yêu cầu theo chủng loại rơle gas và MBA đƣợc đặt nằm ngang không yêu cầu độ dốc bệ máy.
- Có trang bị 2 bộ hút ẩm cho dầu MBA và dầu bộ OLTC có van cân bằng áp suất trên ống dẫn.
- Bộ chỉ thị nhiệt độ dầu và cuộn dây bố trí trên thân MBA phải đƣợc bố trí ở nơi ngƣời vận hành đứng trên nền trạm có thể đọc đƣợc bằng mắt thƣờng.
Hệ thống làm mát:
Phƣơng pháp làm mát ONAN/ONAF ứng với công suất định mức của từng chế độ làm mát.
a. Bộ tản nhiệt:
- Cánh tản nhiệt kiểu rời, bắt với thân máy biến áp bằng mặt bích và có thể tháo rời khi vận chuyển.
- Đƣợc thiết kế chế tạo để có thể làm sạch bằng tay và sơn bảo dƣỡng bề mặt tại hiện trƣờng.
- Các van cánh bƣớm tại mỗi bộ tản nhiệt phù hợp tiêu chuẩn, có kí hiệu chắc chắn và có khả năng khóa tại mỗi vị trí đóng mở.
- Trang bị các van trên, dƣới để tháo, nạp dầu, xả khí.
b. Hệ thống quạt mát:
- Yêu cầu hoạt động 02 nhóm cho mỗi chế độ bằng tay hoặc tự động.
- Đƣợc thiết kế từng quạt riêng rẽ, không ảnh hƣởng lẫn nhau, đảm bảo 2 quạt liền kề không ngừng vận hành đồng thời tránh vùng chết trong hệ thống làm mát.
- Sử dụng các quạt làm mát có động cơ loại ba pha 220/380V-50Hz, khả năng làm mát cao, mức ồn thấp dƣới 72dB. Trên thân quạt phải ghi rõ ràng và chắc chắn dấu hiệu chiều quay quy định.
- Các quạt phải đƣợc bảo vệ riêng, dùng bảo vệ có phần tử nhiệt và điện từ.
- Việc điều khiển hệ thống làm mát phải thực hiện đƣợc tại MBA và trong nhà điều hành. Hệ thống làm mát có thể làm việc ở hai chế độ:
· Bằng tay
· Tự động theo nhiệt độ cuộn dây và nhiệt độ dầu
Tại các tủ tại chỗ và từ xa sẽ đƣợc thiết kế chế tạo đảm bảo các yêu cầu nhƣ sau:
· Thay đổi chế độ điều khiển bằng tay hay tự động.
· Khởi động và dừng các quạt.
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
· Các tín hiệu chỉ thị hoạt động, sự cố của hệ thống quạt, nhƣ sau:
+ Các quạt ON
+ Các quạt OFF.
+ Lựa chọn chế độ điều khiển tại chỗ, từ xa.
+ Đang vận hành chế độ bằng tay
+ Đang vận hành chế độ tự động.
+ Sự cố quạt
+ Nguồn cung cấp bình thƣờng v.v.
Điều chỉnh điện áp:
a. Bộ điều chỉnh điện áp dƣới tải (OLTC: On Load Tap Changer):
- Loại: Tiếp điểm trong buồng chân không, tiếp điểm chuyển nấc loại xoay nằm bên trong vỏ của bộ OLTC.
- Lắp đặt: bộ OLTC phải đƣợc lắp đặt bên trong vỏ thùng MBA.
- Điện áp xoay chiều cung cấp bộ truyền động: 3 pha 220/380V-50Hz.
- Điện áp cung cấp nguồn điều khiển và tín hiệu: một chiều 220VDC và xoay chiều 1 pha, 220V-50Hz.
- Điều chỉnh điện áp dƣới tải phía 115kV.
- Số nấc điều chỉnh: 19.
- Phạm vi điều chỉnh: ±9x1,78%.
- Dòng định mức của OLTC chọn ~200% dòng định mức MBA phía 110kV Bộ OLTC hoạt động theo 3 cách thức sau:
· Bằng cần quay tay từng nấc.
· Bằng điện dùng khóa điều khiển tại chỗ.
· Bằng điện điểu khiển từ xa, kết nối SCADA. Việc điều khiển từ xa có thể thực hiện bằng tay hoặc tự động thông qua thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dƣới tải.
Bộ OLTC phải đƣợc bảo vệ:
· Chống quá tải, ngắn mạch động cơ và mạch điều khiển.
· Mất, ngƣợc và kém điện áp.
Ngoài ra bộ điều chỉnh điện áp dƣới tải (OLTC) phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
- Phải làm việc bình thƣờng khi nhiệt độ không khí từ -450C đến 450C và nhiệt độ
dầu máy đến 1000C hoặc hạ xuống 250C.
- Độ bền cơ khí không có phụ tải điện 500.000 lần đóng cắt.
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
- Độ bền điện là 60.000 lần đóng cắt khi cắt dòng định mức đến 100%
- Kết cấu thiết bị phải cho phép lấy mẫu và thay dầu thƣờng xuyên.
- Thời gian chuyển nấc không đƣợc vƣợt quá 10 giây với sai số không quá 20%.
- Bộ dẫn động phải hoạt động bình thƣờng với điện áp từ 0,85 đến 1,1 định mức, phải cho phép điều khiển tại chỗ, từ xa và tự động.
- Khi chuyển động bằng tay, lực quay tay không đƣợc lớn hơn 200N.
- Với tín hiệu có độ dài bất kỳ chỉ tác động một lần và chuyển một nấc.
b. Bộ điều áp không tải:
- Loại: điều áp không tải, khóa chuyển nấc loại xoay, nằm bên ngoài MBA.
- Có nhãn mác vĩnh cửu chỉ thị các nấc, hƣớng dẫn chuyển nấc.
- Điều chỉnh điện áp không tải phía 38,5kV hoặc 23kV tùy theo yêu cầu thiết kế, thực tế lắp đặt của MBA.
- Số nấc điều chỉnh: 05.
- Phạm vi điều chỉnh: ±2x2.5%.
c. Khả năng quá áp của MBA:
Máy biến áp phải đƣợc thiết kế đảm bảo cho phép vận hành với điện áp cao hơn định mức của nấc phân áp đang vận hành trong các điều kiện:
- Lâu dài 5% khi phụ tải định mức và 10% khi phụ tải không quá 0,25 phụ tải định mức.
- Ngắn hạn 10% (dƣới 6 giờ một ngày) với phụ tải không quá định mức.
Tủ điều khiển và truyền động của bộ OLTC:
Chế tạo bằng thép không rỉ, không từ tính (Inox-304 hoặc tƣơng đƣơng), độ dày
>2mm, gắn trên thân máy biến áp, chịu điều kiện thời tiết, cấp bảo vệ IP55. Tủ phải có cửa quan sát nấc phân áp và lũy kế số lần điều áp từ bên ngoài.
- Bộ truyền động OLTC phải đƣợc trang bị các bảo vệ sau:
· Chống quá tải, ngắn mạch động cơ và mạch điều khiển.
· Bảo vệ kém áp nguồn cung cấp tự dùng 3 pha.
- Điều khiển bằng điện bộ OLTC đảm bảo các yêu cầu sau: chuyển từng nấc, có khóa giới hạn nấc trên và nấc dƣới, liên động không cho điều khiển đồng thời tại chỗ và từ xa.
- Đối với điều khiển bằng điện dùng khóa điều khiển tại chỗ: mạch điều khiển phải đấu nối tại chỗ, tác động trực tiếp đến cơ cấu truyền động.
- Trang bị bộ chỉ thị nấc phân áp và bộ đếm số lần chuyển nấc phân áp.
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
- Trong hộp điều khiển bộ truyền động phải trang bị 03 bộ các tiếp điểm không mang điện áp lập lại đầu phân áp của bộ OLTC phục vụ cho việc truyền chỉ thị nấc phân áp qua hệ thống SCADA, chỉ thị từ xa vị trí OLTC và dự phòng đấu nối mạch điều áp song song hai máy biến áp.
Thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dƣới tải:
- Thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dƣới tải phải là loại rơle số.
- Lắp đặt tại tủ điều khiển từ xa của MBA.
- Chức năng: tự động điều chỉnh điện áp dƣới tải và giám sát, ngăn ngừa điều áp trong các trƣờng hợp quá áp, quá tải, kiểm tra đồng nấc...
- Hiển thị nấc phân áp của MBA.
- Đảm bảo điều áp song song giữa 02 MBA.
Biến dòng chân sứ MBA:
- Biến dòng có thể đƣợc tháo rời khỏi MBA mà không cần tháo nắp MBA.
- Tất cả các đầu cực thứ cấp của các biến dòng đƣợc đấu nối đến tủ dấu dây MBA, các hàng kẹp đƣợc ký hiệu phân biệt giữa các pha, đảm bảo thay đổi tỉ số biến không cần mở nắp hộp nhị thứ tại máy biến dòng. Các hàng kẹp phải có khả năng nối tắt cuộn dòng khi đang vận hành.
- Thông số kỹ thuật chi tiết của biến dòng điện đƣợc mô tả cụ thể ở bảng đặc tính kỹ thuật.
- Biến dòng chân sứ phía 115kV (hoặc 38,5kV và 23kV) pha B có 1 cuộn dùng để đo nhiệt độ cuộn dây MBA.
- Cực tính của máy biến dòng tƣơng ứng với đầu sứ máy biến áp (đầu sứ MBA P1 tƣơng ứng với đầu cực tính S1).
Tủ điều khiển tại chỗ và từ xa MBA:
a. Tủ điều khiển tại chỗ:
- Chế tạo bằng thép không rỉ, không từ tính (Inox-304 hoặc tƣơng đƣơng), dày ≥ 2mm, đặt trên thân MBA, chịu đƣợc mƣa nắng và có cấp bảo vệ vỏ IP55.
- Tủ phải rộng rãi bố trí đầy đủ các thiết bị và hàng kẹp cần thiết, đảm bảo các yêu cầu nêu trong phần điều khiển hệ thống làm mát; có hàng kẹp đấu nối các tín hiệu kiểm soát, bảo vệ và toàn bộ các cuộn thứ cấp biến dòng chân sứ.
- Tủ phải có ô kính để quan sát tín hiệu từ bên ngoài tủ.
- Các thiết bị chính bố trí trên tủ nhƣ sau:
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
(1) Các thiết bị kiểm soát, điều khiển hệ thống làm mát.
· Chọn vị trí điều khiển (tại chỗ – từ xa)
· Chọn chế độ điều khiển (bằng tay – tự động)
· Khởi động và dừng các quạt
· Các tín hiệu chỉ thị hoạt động và sự cố của bộ làm mát, nhƣ sau:
a) Các quạt ON
b) Các quạt OFF
c) Hệ thống đang ở chế độ hoạt động bằng tay
d) Hệ thống đang ở chế độ hoạt động tự động.
e) Sự cố quạt.
f) Nguồn cung cấp bình thƣờng v.v..
(2) Thiết bị sấy và chiếu sáng tủ.
b. Tủ điều khiển từ xa MBA (sử dụng cho TBA thiết kế kiểu điều khiển truyền thống).
- Vỏ tủ bằng thép, dày ≥2mm, sơn tĩnh điện, đặt tại phòng điều khiển.
- Tủ đƣợc trang bị các chức năng nhƣ sau:
(1) Điều khiển hệ thống làm mát từ xa
Các thiết bị chính bố trí trên tủ cho phần làm mát nhƣ sau:
· Chọn chế độ điều khiển (bằng tay – tự động)
· Khởi động và dừng các quạt
· Các tín hiệu chỉ thị hoạt động và sự cố của bộ làm mát nhƣ sau:
a) Các quạt ON
b) Các quạt OFF
c) Hệ thống đang ở chế độ hoạt động bằng tay
d) Hệ thống đang ở chế độ hoạt động tự động
e) Sự cố quạt
f) Có còi báo động chung các sự cố bên trong MBA.
g) Nguồn cung cấp bình thƣờng v.v..
(2) Điều khiển hệ thống OLTC từ xa:
Mạch điều khiển hệ thống này có thể điều khiển bằng điện qua các khóa điều khiển hoặc tự động từ thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dƣới tải.
Các thiết bị chính bố trí trên tủ cho phần đổi nấc nhƣ sau:
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
· Volt kế thang đo 0 – 30kV đo điện áp phía 22kV và chuyển mạch đo điện áp pha – dây (Tỉ số biến điện áp: 23kV:√3/110V:√3).
· Chọn chế độ điều khiển (tại chỗ – từ xa).
· Chọn chế độ điều khiển (bằng tay – tự động).
· Khóa thao tác tăng giảm từng nấc.
· Nút nhấn ngừng khẩn cấp.
· Khóa chọn chế độ vận hành (độc lập – song song) (trang bị cho 2 MBA).
· Khóa chọn chế độ điều khiển chủ – tớ (trang bị cho 2 MBA).
· Thiết bị điều khiển đổi nấc tự động.
· Đồng hồ chỉ thị nấc bộ OLTC.
· Có thể chọn chế độ giám sát tại trạm từ tủ điều khiển từ xa MBA (remote) hay qua hệ thống SCADA (supervisory) bằng khóa chuyển mạch (remote/supervisory).
· Các tín hiệu chỉ thị hoạt động và sự cố của hệ thống OLTC nhƣ sau:
a) Bộ OLTC đang hoạt động
b) Đang ở nấc cao nhất
c) Đang ở nấc thấp nhất
d) Khoá chọn vị trí điều khiển đang ở vị trí “tại chỗ”/ “từ xa”
e) Sự cố động cơ bộ truyền động
f) Sự cố bộ đổi nấc
g) Sự cố nguồn bộ đổi nấc v.v..
(3) Các tín hiệu kiểm soát nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây, bảo vệ MBA nhƣ sau: Báo hiệu các cấp hoạt động và mạch tác động đi cắt từ các bảo vệ MBA nhƣ rơle hơi rơle áp suất đột biến của MBA, rơle bảo vệ áp suất của bộ OLTC, mức dầu của bộ OLTC và của MBA, van xả áp lực, nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây...
a) Đồng hồ đo lƣờng nhiệt độ dầu
b) Đồng hồ đo lƣờng nhiệt độ cuộn dây
(4) Thiết bị sấy và chiếu sáng tủ.
Nối đất:
- Tất cả các phần không mang điện, tủ điện, khung kim loại các thiết bị phải bố trí vị trí để nối đất.
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
- Chân máy biến áp phải có ít nhất 2 điểm tiếp địa đƣợc bố trí ở phần phía dƣới thân máy về 2 phía đối diện, có thể dễ dàng tiếp cận để kiểm tra bảo trì mà không cần cắt điện. Tiếp địa phải đƣợc bắt bằng bu lông có ren không nhỏ hơn M14.
Thiết bị giám sát và bảo vệ:
- Để giám sát và bảo vệ, MBA phải đƣợc trang bị các thiết bị bảo vệ sau:
· Rơle hơi của MBA (loại 2 cấp, có vị trí lấy mẫu khí).
· Rơle áp suất đột biến MBA.
· Rơle bảo vệ áp suất của bộ OLTC.
· Đồng hồ chỉ thị mức dầu của MBA, hiển thị theo nhiệt độ, có tiếp điểm báo hiệu mức dầu cao và thấp.
· Đồng hồ chỉ thị mức dầu của bộ OLTC, hiển thị theo nhiệt độ, có tiếp điểm báo hiệu mức dầu cao và thấp.
· Đồng hồ nhiệt độ dầu MBA có 4 cặp tiếp điểm có thể hiệu chỉnh theo nhiệt độ (2 cặp tiếp điểm bảo vệ và 2 cặp tiếp điểm cho hệ thống làm mát).
· Đồng hồ nhiệt độ cuộn dây MBA đƣợc trang bị cho tất cả các cuộn dây. Mỗi đồng hồ có 4 cặp tiếp điểm, có thể hiệu chỉnh theo nhiệt độ (2 cặp tiếp điểm bảo vệ và 2cặp tiếp điểm cho hệ thống làm mát).
· Rơle áp lực.
· Rơle dòng dầu bảo vệ bộ OLTC.
- Đo lƣờng từ xa:
· Đồng hồ nhiệt độ dầu.
· Đồng hồ nhiệt độ cho từng cuộn dây phía cao, trung và hạ áp.
.Đầu cực và kẹp cực đi kèm:
- Phía 115kV: Loại bushing ngoài trời kèm kẹp cực đấu dây phù hợp với dây ACSR, tiết diện theo thiết kế.
- Trung tính 115kV: Loại bushing ngoài trời kèm kẹp cực đấu dây phù hợp với dây nối đất, có các sứ đỡ dây và kẹp để cố định dây trung tính xuống lƣới nối đất.
- Phía 38,5kV và 23kV: Loại bushing ngoài trời kèm kẹp cực đấu dây phù hợp với đầu cáp đấu nối, tiết diện theo thiết kế. Giữa đầu cực và thanh cái đồng phải có khớp mềm thanh cái có tiết diện phù hợp.
- Trung tính phía 23kV: Loại bushing ngoài trời kèm với kẹp cực đấu dây tƣơng ứng, có các sứ đỡ dây và kẹp để hƣớng dây trung tính xuống lƣới nối đất.
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
Ghi chú: Các lựa chọn thêm tùy theo từng dự án:
- Chống sét van đầu cực các phía, kèm giá đỡ, đếm sét, …
Cáp điều khiển và cấp nguồn tự dùng:
Trọn bộ cáp điều khiển AC/DC (loại 0,6/1kV, PVC/Copper tap/PVC/Copper, ruột đồng mềm, chống nhiễu và va đập cơ học) và cáp cấp nguồn tự dùng AC/DC (loại 0,6/1kV, PVC/Copper, ruột đồng mềm) đấu nối từ MBA lực vào tủ điều khiển từ xa (RTCC), tủ phân phối AC 220/380VAC & DC 220VDC; từ tủ RTCC đến tủ AC&DC đặt tại phòng điều hành. Mạch DC, AC, điều khiển, tín hiệu, chỉ thị đổi nấc, nhiệt độ phải đƣợc đi trên các sợi cáp riêng biệt để tránh chạm nguồn và nhiễu. Tiết diện cáp tín hiệu và điều khiển nhƣ sau:
· Cáp cấp nguồn: phù hợp với công suất tải.
· Cáp điều khiển và tín hiệu: 1,5mm2
· Cáp mạch áp: 2,5mm2
· Cáp mạch dòng: 4,0mm2
Các loại cáp này phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật của Phần Nhị thứ bộ tiêu chuẩn này. Riêng phần cáp khu vực MBA đƣợc đi trong ống ruột gà cốt kim loại, chịu dầu và đi trên giá đỡ cáp (cách ly khỏi mặt MBA).
Nhãn của MBA và các thiết bị MBA:
Nhãn MBA phải đƣợc làm bằng thép tấm không gỉ, có bề dày ≥2mm, in chìm, chịu đƣợc môi trƣờng ngoài trời, không xóa nhòa, đặt chắc chắn nơi dễ thấy, trong đó có ghi các thông số, chỉ dẫn nhƣ sau:
(1) Hiệu, kiểu, năm chế tạo, nhà chế tạo, tiêu chuẩn chế tạo.
(2) Số chế tạo.
(3) Công suất định mức các cuộn dây (ở chế độ ONAN và ONAF).
(4) Mức cách điện.
(5) Độ tăng nhiệt độ dầu, cuộn dây định mức.
(6) Các điện áp danh định và khoảng điều chỉnh.
(7) Các dòng danh định.
(8) Ký hiệu và sơ đồ đấu dây MBA.
(9) Điện áp ngắn mạch.
(10) Dòng điện không tải.
(11) Khối lƣợng: toàn bộ, vận chuyển, ruột MBA và dầu cách điện.
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
(12) Kích thƣớc: toàn bộ, vận chuyển.
(13) Loại dầu không có PCB
Ngoài ra, các nhãn phụ ghi các thông số, sơ đồ của MBA nhƣ sau:
(1) Sơ đồ cuộn dây MBA và các biến dòng chân sứ MBA.
(2) Tỷ số biến áp hoặc điện áp ở từng nấc phân áp.
(3) Tỷ số, công suất, cấp chính xác của từng biến dòng chân sứ.
(4) Các chỉ dẫn quan trọng trong vận hành.
Các thiết bị, sứ xuyên, van trên MBA phải có nhãn, đƣợc ghi rõ tên nhận dạng và thông tin hƣớng dẫn trong vận hành bảo dƣỡng.
Mức cách điện:
MBA 110kV phải đƣợc thiết kế và thử nghiệm với những cấp cách điện sau đây:
Điện áp định mức cuộn dây |
Mức thử điện áp tần số công nghiệp (giá trị hiệu dụng) |
Điện áp thí nghiệm xung sét (1,2/50ms - giá trị đỉnh) |
115kV |
230kV |
550kV |
Trung tính 110kV |
140kV |
325kV |
38,5 kV |
85 kV |
200 kV |
23/11 kV |
50 V |
125kV |
Độ ồn:
Độ ồn MBA yêu cầu 68/72dB tƣơng ứng chế độ làm mát ONAN/ONAF (đo theo tiêu chuẩn IEC 60551)
Độ tăng nhiệt:
Độ tăng nhiệt độ của dầu/cuộn dây tƣơng ứng không quá: 500C/550C
Thử nghiệm Máy biến áp:
Các hạng mục thử nghiệm xuất xƣởng:
MBA phải đƣợc thử nghiệm xuất xƣởng với các hạng mục thử nghiệm qui định theo các tiêu chuẩn nêu trong mục II.1.1. và liệt kê dƣới đây:
(1) Thí nghiệm điện trở cách điện giữa các cuộn dây và vỏ.
(2) Đo điện trở một chiều các cuộn dây và các nấc phân áp.
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
(3) Thí nghiệm tỷ số biến áp, tổ đấu dây và kiểm tra độ lệch pha.
(4) Đo tổng trở ngắn mạch và tổn thất ngắn mạch.
(5) Đo các tổn thất không tải và dòng điện không tải.
(6) Đo điện dung, tổn hao điện môi giữa các cuộn dây với vỏ và giữa các cuộn dây.
(7) Thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp 50Hz.
(8) Thí nghiệm điện áp chịu đựng xung sét 1,2/50µs
(9) Thí nghiệm đo phóng điện cục bộ
(10) Đo tổng trở thứ tự không
(11) Thí nghiệm bộ điều áp dƣới tải (OLTC) (chụp sóng, kiểm tra đồ thị vòng…).
(12) Thí nghiệm cách điện vòng dây bằng điện áp cảm ứng tần số 100Hz.
(13) Đo lƣờng tổn hao điện môi tgd giữa các cuộn dây, cuộn dây-vỏ.
(14) Thí nghiệm dầu cách điện.
(15) Thí nghiệm khả năng chịu áp lực của vỏ máy và cánh tản nhiệt.
(16) Xác định công suất tiêu thụ các động cơ điện.
(17) Thí nghiệm tỉ số, cực tính và đặc tuyến từ hóa các biến dòng chân sứ.
(18) Thí nghiệm các phụ kiện bao gồm: các loại sứ, đồng hồ đo nhiệt độ dầu, đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây, rơle gas của MBA, rơle áp suất, đồng hồ chỉ thị mức dầu, rơle áp lực, rơle dòng dầu bảo vệ OLTC, tủ điều khiển và kiểm soát từ xa MBA.
Các hạng mục thử nghiệm điển hình:
(1) Thử nghiệm độ tăng nhiệt độ (IEC 60076-2)
(2) Xác định các mức tiếng ồn của MBA.
(3) Thử nghiệm độ bền điện môi (thử nghiệm điện áp chịu đựng tần số nguồn)
(4) Thí nghiệm xung đóng cắt
(5) Đo sóng điều hoà của dòng không tải
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
BẢNG THAM KHẢO ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT MÁY BIẾN ÁP 110KV
TT |
Mô tả |
Đơn vị |
Yêu cầu với MBA 40MVA |
Yêu cầu với MBA 63MVA |
1 |
Xuất xứ / nhà sản xuất MBA |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
2 |
Tiêu chuẩn áp dụng |
|
Theo yêu cầu tại mục 1 |
Theo yêu cầu tại mục 1 |
3 |
Kiểu |
|
3 pha 3 cuộn dây, |
3 pha 3 cuộn dây, |
|
|
ngâm dầu, ngoài |
ngâm dầu, ngoài |
|
|
|
trời, làm mát |
trời, làm mát |
|
|
|
ONAN/ONAF |
ONAN/ONAF |
|
4 |
Công suất định mức |
|
|
|
|
+ Chế độ ONAF |
MVA |
40 |
63 |
|
+ Chế độ ONAN |
MVA |
32 |
40 |
5 |
Phần trăm công suất truyền tải + Cuộn 115kV (cao) + Cuộn 38,5kV (trung) + Cuộn 23kV (hạ) + Cuộn 11kV (Nếu có) |
|
|
|
|
% |
100 |
100 |
|
|
% |
100 |
100 |
|
|
% |
100 |
100 |
|
|
% |
50 |
50 |
|
6 |
Tần số định mức |
Hz |
50 |
50 |
7 |
Điện áp định mức + Cuộn cao áp
+ Cuộn trung áp
+ Cuộn hạ áp |
|
|
|
|
kV |
115±9x1,78% |
115±9x1,78% |
|
|
|
(điều chỉnh điện |
(điều chỉnh điện |
|
|
|
áp dƣới tải) |
áp dƣới tải) |
|
|
kV |
38.5±2x2,5% |
38.5±2x2,5% |
|
|
|
(điều chỉnh điện |
(điều chỉnh điện |
|
|
|
áp không điện) |
áp không điện) |
|
|
kV |
23 (11) |
23 (11) |
|
8 |
Mức thử điện áp tần số công nghiệp + Cuộn cao áp + Trung tính cao áp + Cuộn trung áp + Cuộn hạ áp |
|
|
|
|
kVrms |
230 |
230 |
|
|
kVrms |
140 |
140 |
|
|
kVrms |
85 |
85 |
|
|
kVrms |
50 (28) |
50 (28) |
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
TT |
Mô tả |
Đơn vị |
Yêu cầu với MBA 40MVA |
Yêu cầu với MBA 63MVA |
9 |
Mức chịu đựng xung sét (1,2/50µs) + Cuộn cao áp + Trung tính cao áp + Cuộn trung áp + Cuộn hạ áp |
kV kV kV kV |
550 325 200 125 (75) |
550 325 200 125 (75) |
10 |
Đấu nối + Cuộn cao áp + Cuộn trung áp + Cuộn hạ áp + Tổ đấu dây |
|
Y0 D Y0 Yo/ D / Yo -11-12 |
Y0 D Y0 Yo/ D / Yo -11-12 |
11 |
Điện áp ngắn mạch giữa các cuộn dây (ở 750C): + Uk C-T + Uk C-H + Uk T-H |
% % % |
12 (sai số ±5%) 18 (sai số ±5%) 6÷7 |
12 (sai số ±5%) 18 (sai số ±5%) 6÷7 |
12 |
Khả năng chịu dòng ngắn mạch hệ thống của MBA + Cao áp + Trung áp + Hạ áp |
kA/3s kA/3s kA/3s |
31,5 25 25 |
31,5 25 25 |
13 |
Dầu máy biến áp và dầu OLTC |
|
|
|
|
Xuất xứ, nhà sản xuất |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Mã hiệu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Dầu không chứa PCB (Non PCB) |
|
Yêu cầu |
Yêu cầu |
14 |
Độ tăng nhiệt độ dầu |
oC |
50 |
50 |
15 |
Độ tăng nhiệt độ cuộn dây |
oC |
55 |
55 |
16 |
Mật độ dòng điện trong cuộn |
|
|
|
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
TT |
Mô tả |
Đơn vị |
Yêu cầu với MBA 40MVA |
Yêu cầu với MBA 63MVA |
|
dây ở công suất danh định + Cuộn cao áp + Cuộn trung áp + Cuộn hạ áp + Cuộn điều chỉnh (nếu có) |
A/mm2 A/mm2 A/mm2 A/mm2 |
< 2,5 < 2,5 < 2,5 < 2,9 |
< 2,5 < 2,5 < 2,5 < 2,9 |
17 |
Vật liệu chế tạo dây quấn |
|
Đồng (≥99,97%) |
Đồng (≥99,97%) |
18 |
Loại lõi thép/xuất xứ |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
19 |
Tổn thất của lõi thép ở 1,5 Tesla |
W/kg |
|
|
20 |
Độ ồn (ONAN/ONAF) |
dB |
≤ 68/72 |
≤ 68/72 |
21 |
Khả năng quá tải MBA |
|
Theo IEC 60076- 7, IEC 60354 |
Theo IEC 60076- 7, IEC 60354 |
22 |
Tổn hao không tải |
kW |
≤ 24 |
£ 28 |
23 |
Tổn hao có tải: ở nấc chính, nhiệt độ 750C (cuộn 115- 38,5kV) |
kW |
≤ 160 |
£ 230 |
24 |
Bộ điều chỉnh điện áp dƣới tải |
|
|
|
|
Xuất xứ, nhà sản xuất |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Kiểu |
|
Tiếp điểm chân không |
Tiếp điểm chân không |
|
Mã hiệu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Điện áp định mức |
kV |
76 |
76 |
|
Dòng điện định mức |
A |
≥ 400 |
≥ 600 |
|
Dải điều chỉnh |
% |
±1,78 |
±1,78 |
|
Số nấc điều chỉnh |
|
19 |
19 |
|
Phía điều chỉnh |
|
Cuộn cao áp |
Cuộn cao áp |
|
Điều khiển |
|
Mô tơ điều khiển tại chỗ/từ xa, bằng tay/ bằng điện, có AVR |
Mô tơ điều khiển tại chỗ/từ xa, bằng tay/ bằng điện, có AVR |
25 |
Điều áp không tải cuộn dây 38,5 kV |
|
|
|
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
TT |
Mô tả |
Đơn vị |
Yêu cầu với MBA 40MVA |
Yêu cầu với MBA 63MVA |
|
NSX/Quốc gia |
|
|
|
|
Kiểu |
|
(Bố trí bên ngoài MBA) |
(Bố trí bên ngoài MBA) |
|
Số nấc |
|
5 |
5 |
|
Dòng điện định mức |
|
≥500A |
≥800A |
|
Dòng điện quá tải ngắn hạn |
|
≥850A/5p |
≥1350A/5p |
25(+) |
Chuyển nấc không tải 23/11kV (Nếu có) |
|
|
|
|
NSX/Quốc gia |
|
|
|
|
Kiểu |
|
(Bố trí bên ngoài MBA) |
(Bố trí bên ngoài MBA) |
|
Dòng điện định mức |
|
≥1500A |
≥3000A |
26 |
Sứ máy biến áp: |
|
|
|
26.1 |
Sứ cao áp |
|
|
|
|
Xuất xứ, nhà sản xuất |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Kiểu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Mã hiệu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Số lƣợng |
Quả |
3 |
3 |
|
Điện áp làm việc cực đại |
kV |
123 |
123 |
|
Dòng điện định mức |
A |
≥ 600 |
≥ 600 |
|
Chiều dài dòng rò tổi thiểu |
mm/kV |
25 (3075mm) |
25 (3075mm) |
|
Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp trong 1 phút |
kV |
230 |
230 |
|
Điện áp chịu xung sét 1.2/50µs |
kV |
550 |
550 |
|
Khoảng cách Pha-Pha, Pha- Đất đầu cực |
mm |
≥1100 |
≥1100 |
26.2 |
Sứ trung tính cao áp |
|
|
|
|
Xuất xứ, nhà sản xuất |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Kiểu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
TT |
Mô tả |
Đơn vị |
Yêu cầu với MBA 40MVA |
Yêu cầu với MBA 63MVA |
|
Mã hiệu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Số lƣợng |
Quả |
1 |
1 |
|
Điện áp làm việc cực đại |
kV |
72,5 |
72,5 |
|
Dòng điện định mức |
A |
≥ 600 |
≥ 600 |
|
Chiều dài dòng rò tổi thiểu |
mm/kV |
25 (1800mm) |
25 (1800mm) |
|
Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp trong 1 phút |
kV |
140 |
140 |
|
Điện áp chịu xung sét 1.2/50µs |
kV |
325 |
325 |
|
Khoảng cách Pha-Pha, Pha- Đất đầu cực |
mm |
≥1100 |
≥1100 |
26.3 |
Sứ trung áp |
|
|
|
|
Xuất xứ, nhà sản xuất |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Kiểu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Mã hiệu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Số lƣợng |
Quả |
3 |
3 |
|
Điện áp làm việc cực đại |
kV |
42 |
42 |
|
Dòng điện định mức |
A |
≥ 1000 |
≥ 1600 |
|
Chiều dài dòng rò tổi thiểu |
mm/kV |
25 (1050mm) |
25 (1050mm) |
|
Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp trong 1 phút |
kV |
85 |
85 |
|
Điện áp chịu xung sét 1.2/50µs |
kV |
200 |
200 |
|
Khoảng cách Pha-Pha, Pha- Đất đầu cực |
mm |
≥440 |
≥440 |
26.4 |
Sứ hạ áp |
|
|
|
|
Xuất xứ, nhà sản xuất |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Kiểu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Mã hiệu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Số lƣợng |
Quả |
4 |
4 |
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
TT |
Mô tả |
Đơn vị |
Yêu cầu với MBA 40MVA |
Yêu cầu với MBA 63MVA |
|
Điện áp làm việc cực đại |
kV |
24 |
24 |
|
Dòng điện định mức |
A |
≥ 1600 |
≥ 2400 |
|
Chiều dài dòng rò tổi thiểu |
mm/kV |
25 (600mm) |
25 (600mm) |
|
Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp trong 1 phút |
kV |
50 |
50 |
|
Điện áp chịu xung sét 1.2/50µs |
kV |
125 |
125 |
|
Khoảng cách Pha-Pha, Pha- Đất đầu cực |
mm |
≥330 |
≥330 |
27 |
Trọng lƣợng (tính toán): |
|
|
|
|
Trọng lƣợng dầu |
tấn |
|
|
|
Trọng lƣợng ruột máy |
tấn |
|
|
|
Trọng lƣợng tổng MBA (kể cả dầu) |
tấn |
|
|
|
Trọng lƣợng từng phần MBA khi vận chuyển |
tấn |
|
|
28 |
Kích thƣớc MBA (tính toán) |
|
|
|
|
+ Cao + Rộng + Dài |
m m m |
|
|
29 |
Biến dòng điện chân sứ |
|
|
|
29.1 |
Biến dòng chân sứ cao áp |
|
|
|
|
Xuất xứ, nhà sản xuất |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Mã hiệu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Số lƣợng cuộn dây thứ cấp |
|
3 cuộn/1 chân sứ |
3 cuộn/1 chân sứ |
|
Tỷ số biến: |
|
100-200- 300/1/1/1A |
300-400- 600/1/1/1A |
|
Cuộn 1 (đo lƣờng) |
|
CL 0.5 – 30VA |
CL 0.5 – 30VA |
|
Cuộn 2, cuộn 3 (bảo vệ) |
|
CL 5P20 – 30VA |
CL 5P20 – 30VA |
29.2 |
Biến dòng đo nhiệt độ cuộn dây (tại pha B) |
|
|
|
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
TT |
Mô tả |
Đơn vị |
Yêu cầu với MBA 40MVA |
Yêu cầu với MBA 63MVA |
|
Xuất xứ, nhà sản xuất |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Mã hiệu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Tỷ số biến; cấp chính xác – công suất |
|
200/1A; CL 1- 15VA |
300/1A; CL 1- 15VA |
29.3 |
Biến dòng chân sứ trung tính cao áp |
|
|
|
|
Xuất xứ, nhà sản xuất |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Mã hiệu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Số lƣợng cuộn dây thứ cấp |
|
2 cuộn/1 chân sứ |
2 cuộn/1 chân sứ |
|
Tỷ số biến: |
|
100-200-300/1/1A |
300-400-600/1/1A |
|
Cuộn 1, cuộn 2 (bảo vệ) |
|
CL 5P20 – 30VA |
CL 5P20 – 30VA |
29.4 |
Biến dòng chân sứ trung áp |
|
|
|
|
Xuất xứ, nhà sản xuất |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Mã hiệu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Số lƣợng cuộn dây thứ cấp |
|
3 cuộn/1 chân sứ |
3 cuộn/1 chân sứ |
|
Tỷ số biến: |
|
400-600- 1000/1/1/1A |
1000-1200-1600 /1/1/1A |
|
Cuộn 1 (đo lƣờng) |
|
CL 0.5 – 30VA |
CL 0.5 – 30VA |
|
Cuộn 2, 3 (bảo vệ) |
|
CL 5P20 – 30VA |
CL 5P20 – 30VA |
29.5 |
Biến dòng đo nhiệt độ cuộn dây (tại pha B) |
|
|
|
|
Xuất xứ, nhà sản xuất |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Mã hiệu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Tỷ số biến; cấp chính xác – công suất |
|
600/1A; CL 1 – 15VA |
1000/1A; CL 1 – 15VA |
29.6 |
Biến dòng chân sứ hạ áp |
|
|
|
|
Xuất xứ, nhà sản xuất |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Mã hiệu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Số lƣợng cuộn dây thứ cấp |
|
3 cuộn/1 chân sứ |
3 cuộn/1 chân sứ |
|
Tỷ số biến: |
|
800-1200- |
1600-1800- |
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
TT |
Mô tả |
Đơn vị |
Yêu cầu với MBA 40MVA |
Yêu cầu với MBA 63MVA |
|
|
|
1600/1/1/1A |
2400/1/1/1A |
|
Cuộn 1 (đo lƣờng) |
|
CL 0,5 – 30VA |
CL 0,5 – 30VA |
|
Cuộn 2, 3 (bảo vệ) |
|
CL 5P20 – 30VA |
CL 5P20 – 30VA |
29.7 |
Biến dòng đo nhiệt độ cuộn dây (tại pha B) |
|
|
|
|
Xuất xứ, nhà sản xuất |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Mã hiệu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Tỷ số biến; cấp chính xác – công suất |
|
1000/1A; CL 1 – 15VA |
1600/1A; CL 1 – 15VA |
29.8 |
Biến dòng chân sứ trung tính hạ áp |
|
|
|
|
Xuất xứ, nhà sản xuất |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Mã hiệu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Số lƣợng cuộn dây thứ cấp |
|
2 cuộn/1 chân sứ |
2 cuộn/1 chân sứ |
|
Tỷ số biến: |
|
1200-1600/1/1A |
1800-2400/1/1A |
|
Cuộn 1, cuộn 2 (bảo vệ) |
|
CL 5P20 – 30VA |
CL 5P20 – 30VA |
30 |
Vật liệu vỏ máy |
|
|
|
31 |
Chiều dày của vỏ máy + Vỏ máy + Tấm đáy + Tấm nắp |
|
|
|
32 |
Sơn: Màu sơn |
|
|
|
|
Phương pháp sơn |
|
|
|
33 |
Giá đỡ cáp tổng, dàn thanh cái đồng, sứ đỡ thanh cái, phụ kiện lắp đặt đầy đủ phù hợp với MBA, và đƣợc chế tạo phù hợp để lắp đặt chống sét van 35kV, 22kV. |
|
Đầy đủ |
Đầy đủ |
34 |
Đồng hồ đo nhiệt độ dầu |
|
|
|
|
Loại đồng hồ |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
TT |
Mô tả |
Đơn vị |
Yêu cầu với MBA 40MVA |
Yêu cầu với MBA 63MVA |
|
NSX/Quốc gia |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Số lƣợng tiếp điểm |
|
≥ 4 cặp |
≥ 4 cặp |
35 |
Đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây |
|
|
|
|
Loại đồng hồ |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
NSX/Quốc gia |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Số lƣợng tiếp điểm |
|
≥ 2 cặp |
≥ 2 cặp |
36 |
Rơ le áp lực |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Loại rơ le |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
NSX/Quốc gia |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
37 |
Rơ le hơi và rơ le dòng dầu |
|
|
|
|
Loại rơ le |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
NSX/Quốc gia |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
38 |
Quạt mát |
|
|
|
|
NSX/Quốc gia |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Kiểu |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Số lƣợng |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Tổng công suất các quạt mát |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
Hệ thống quạt mát làm việc ở chế độ:bằng tay, tự động; tại máy biến áp và phòng phân phối |
|
Đáp ứng |
Đáp ứng |
39 |
Túi khí |
|
|
|
|
Loại túi khí |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
|
NSX/Quốc gia |
|
Ghi rõ |
Ghi rõ |
40 |
Thiết bị kiểm soát, đo lƣờng, điều khiển và bảo vệ MBA |
|
Đầy đủ |
Đầy đủ |
|
Tất cả các thiết bị kiểm soát, đo lƣờng, điều khiển và bảo vệ máy biến áp ngoài các chức năng riêng phải có bộ chuyển đổi tín hiệu từ tín hiệu |
|
- Yêu cầu thống kê đầy đủ, ghi rõ mã hiệu tham chiếu, xuất xứ của mỗi loại thiết bị |
- Yêu cầu thống kê đầy đủ, ghi rõ mã hiệu tham chiếu, xuất xứ của mỗi loại thiết bị |
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ THỐNG NHẤT TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC |
EVN NPC.KT/QĐ.01 |
|
Lần ban hành : 01 Ngày: 03/02/2016 |
Sửa đổi : Ngày: |
||
Phê duyệt sửa đổi : |
|
TT |
Mô tả |
Đơn vị |
Yêu cầu với MBA 40MVA |
Yêu cầu với MBA 63MVA |
|
trạng thái, tín hiệu dạng tƣơng tự sang tín hiệu số (dạng tín hiệu điện 0-10V, 4-20mA,...) để hiển thị thông qua rơ le F90, BCUs và các rơ le bảo máy biến áp trong tủ điều khiển bảo vệ MBA, kết nối với hệ thống máy tính điều khiển trạm và phục vụ điều khiển SCADA |
|
đo lƣờng, điều khiển, bảo vệ và cung cấp tài liệu chứng minh |
đo lƣờng, điều khiển, bảo vệ và cung cấp tài liệu chứng minh |
41 |
Kẹp cực và phụ kiện cho lắp đặt, vận hành MBA |
|
Đầy đủ |
Đầy đủ |
42 |
Tài liệu kỹ thuật, catalog, biên bản thí nghiệm mẫu đối với MBA và các vật tƣ phụ kiện: |
|
Các hạng mục cần có: 1, 13, 17, 18, 24, 25, 26, 29, 34 ,35, 36, 37, 38 |
Các hạng mục cần có: 1, 13, 17, 18, 24, 25, 26, 29, 34 ,35, 36, 37, 38 |
BIỂU MẪU BẢNG KÊ XUẤT XỨ PHỤ KIỆN CHO
TT |
Tên vật tƣ phụ kiện |
Mã hiệu |
Nhà thầu cam kết |
||
Số catalog tham chiếu |
Tên nhà sản xuất |
Quốc gia |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|